5 CÔNG THỨC CONTENT THẦN THÁNH VỚI CHATGPT CHO RA CÁC POST TRIỆU VIEW
𝟏. 𝐂𝐨̂𝐧𝐠 𝐭𝐡𝐮̛́𝐜 𝐁𝐀𝐁
𝐁𝐞𝐟𝐨𝐫𝐞 – 𝐀𝐟𝐭𝐞𝐫 – 𝐁𝐫𝐢𝐝𝐠𝐞: Giới thiệu vấn đề của khách hàng - Lợi ích khách hàng sẽ đạt được sau khi sử dụng sản phẩm - Cách sản phẩm giải quyết vấn đề.
Before: Tình trạng của khách hàng trước khi sử dụng sản phẩm/dịch vụ.
After: Tình trạng của khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm/ dịch vụ.
Bridge: Cầu nối của Before - After ở đây chính là sản phẩm/ dịch vụ. Điều này đưa ra nhằm nhấn mạnh lợi ích mà sản phẩm/ dịch vụ mang lại cho khách hàng.
𝟐. 𝐂𝐨̂𝐧𝐠 𝐭𝐡𝐮̛́𝐜 𝟒𝐂
𝐂𝐥𝐞𝐚𝐫 – 𝐂𝐨𝐧𝐜𝐢𝐬𝐞 – 𝐂𝐨𝐦𝐩𝐞𝐥𝐥𝐢𝐧𝐠 – 𝐂𝐫𝐞𝐝𝐢𝐛𝐥𝐞: Công thức viết nội dung hiệu quả, giúp tạo ra những thông điệp rõ ràng, ngắn gọn, thuyết phục và đáng tin cậy đối với khách hàng
Clear: Nội dung Content Marketing phải rõ ràng.
Concise: Thông điệp đưa ra ngắn gọn.
Compelling: Nội dung bài viết cần có sức thuyết phục.
Credible: Nội dung bài viết cần đưa nhiều dẫn chứng cụ thể.
𝟑. 𝐂𝐨̂𝐧𝐠 𝐭𝐡𝐮̛́𝐜 𝟒𝐏
𝐏𝐢𝐜𝐭𝐮𝐫𝐞 – 𝐏𝐫𝐨𝐦𝐢𝐬𝐞 – 𝐏𝐫𝐨𝐯𝐞 – 𝐏𝐮𝐬𝐡: Giới thiệu giá trị sản phẩm - hứa hẹn cung cấp những giá trị - chứng minh sản phẩm có thể làm được - thúc đẩy khách hàng hành động
Picture: Là một hoặc nhiều bức ảnh thu hút sự chú ý, tò mò từ khách hàng.
Promise: Đưa ra lời cam kết với khách hàng về sản phẩm/ dịch vụ của bạn
Prove: Xuất trình những dẫn chứng cụ thể để chứng minh cho lời cam kết đó.
Push: Kêu gọi mua hàng, chốt sale.
𝟒. 𝐂𝐨̂𝐧𝐠 𝐭𝐡𝐮̛́𝐜 𝐏𝐀𝐒
𝐏𝐫𝐨𝐛𝐥𝐞𝐦 – 𝐀𝐠𝐠𝐫𝐚𝐯𝐚𝐭𝐞 – 𝐒𝐨𝐥𝐯𝐞: Đưa ra vấn đề - triển khai vấn đề đó, khuấy động tâm trí người đọc - cuối cùng sẽ đưa ra giải pháp
Problem: Đề cập đến các vấn đề, tình trạng khách hàng đang gặp phải
Agitate: Xoáy sâu và làm trầm trọng thêm vấn đề
Solve: Đưa ra giải pháp để giải quyết vấn đề đó chính là sản phẩm/ dịch vụ mà bạn quảng cáo.
𝟓. 𝐂𝐨̂𝐧𝐠 𝐭𝐡𝐮̛́𝐜 𝐀𝐈𝐃𝐀
𝐀𝐭𝐭𝐞𝐧𝐭𝐢𝐨𝐧 – 𝐈𝐧𝐭𝐞𝐫𝐞𝐬𝐭 – 𝐃𝐞𝐬𝐢𝐫𝐞 – 𝐀𝐜𝐭𝐢𝐨𝐧: Đưa khách hàng từ trạng thái không quan tâm đến sản phẩm của bạn đến trạng thái muốn mua hoặc sử dụng sản phẩm.
Attention: Việc đầu tiên là gây sự chú ý với người đọc.
Interest: Sau đó, tạo sự thích thú cho người đọc với sản phẩm/ dịch vụ của mình.
Desire: Đánh vào nỗi đau hoặc tạo ra nhu cầu cho khách hàng.
Action: Kêu gọi mua hàng - chốt sale.
𝟏. 𝐂𝐨̂𝐧𝐠 𝐭𝐡𝐮̛́𝐜 𝐁𝐀𝐁
𝐁𝐞𝐟𝐨𝐫𝐞 – 𝐀𝐟𝐭𝐞𝐫 – 𝐁𝐫𝐢𝐝𝐠𝐞: Giới thiệu vấn đề của khách hàng - Lợi ích khách hàng sẽ đạt được sau khi sử dụng sản phẩm - Cách sản phẩm giải quyết vấn đề.
Before: Tình trạng của khách hàng trước khi sử dụng sản phẩm/dịch vụ.
After: Tình trạng của khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm/ dịch vụ.
Bridge: Cầu nối của Before - After ở đây chính là sản phẩm/ dịch vụ. Điều này đưa ra nhằm nhấn mạnh lợi ích mà sản phẩm/ dịch vụ mang lại cho khách hàng.
𝟐. 𝐂𝐨̂𝐧𝐠 𝐭𝐡𝐮̛́𝐜 𝟒𝐂
𝐂𝐥𝐞𝐚𝐫 – 𝐂𝐨𝐧𝐜𝐢𝐬𝐞 – 𝐂𝐨𝐦𝐩𝐞𝐥𝐥𝐢𝐧𝐠 – 𝐂𝐫𝐞𝐝𝐢𝐛𝐥𝐞: Công thức viết nội dung hiệu quả, giúp tạo ra những thông điệp rõ ràng, ngắn gọn, thuyết phục và đáng tin cậy đối với khách hàng
Clear: Nội dung Content Marketing phải rõ ràng.
Concise: Thông điệp đưa ra ngắn gọn.
Compelling: Nội dung bài viết cần có sức thuyết phục.
Credible: Nội dung bài viết cần đưa nhiều dẫn chứng cụ thể.
𝟑. 𝐂𝐨̂𝐧𝐠 𝐭𝐡𝐮̛́𝐜 𝟒𝐏
𝐏𝐢𝐜𝐭𝐮𝐫𝐞 – 𝐏𝐫𝐨𝐦𝐢𝐬𝐞 – 𝐏𝐫𝐨𝐯𝐞 – 𝐏𝐮𝐬𝐡: Giới thiệu giá trị sản phẩm - hứa hẹn cung cấp những giá trị - chứng minh sản phẩm có thể làm được - thúc đẩy khách hàng hành động
Picture: Là một hoặc nhiều bức ảnh thu hút sự chú ý, tò mò từ khách hàng.
Promise: Đưa ra lời cam kết với khách hàng về sản phẩm/ dịch vụ của bạn
Prove: Xuất trình những dẫn chứng cụ thể để chứng minh cho lời cam kết đó.
Push: Kêu gọi mua hàng, chốt sale.
𝟒. 𝐂𝐨̂𝐧𝐠 𝐭𝐡𝐮̛́𝐜 𝐏𝐀𝐒
𝐏𝐫𝐨𝐛𝐥𝐞𝐦 – 𝐀𝐠𝐠𝐫𝐚𝐯𝐚𝐭𝐞 – 𝐒𝐨𝐥𝐯𝐞: Đưa ra vấn đề - triển khai vấn đề đó, khuấy động tâm trí người đọc - cuối cùng sẽ đưa ra giải pháp
Problem: Đề cập đến các vấn đề, tình trạng khách hàng đang gặp phải
Agitate: Xoáy sâu và làm trầm trọng thêm vấn đề
Solve: Đưa ra giải pháp để giải quyết vấn đề đó chính là sản phẩm/ dịch vụ mà bạn quảng cáo.
𝟓. 𝐂𝐨̂𝐧𝐠 𝐭𝐡𝐮̛́𝐜 𝐀𝐈𝐃𝐀
𝐀𝐭𝐭𝐞𝐧𝐭𝐢𝐨𝐧 – 𝐈𝐧𝐭𝐞𝐫𝐞𝐬𝐭 – 𝐃𝐞𝐬𝐢𝐫𝐞 – 𝐀𝐜𝐭𝐢𝐨𝐧: Đưa khách hàng từ trạng thái không quan tâm đến sản phẩm của bạn đến trạng thái muốn mua hoặc sử dụng sản phẩm.
Attention: Việc đầu tiên là gây sự chú ý với người đọc.
Interest: Sau đó, tạo sự thích thú cho người đọc với sản phẩm/ dịch vụ của mình.
Desire: Đánh vào nỗi đau hoặc tạo ra nhu cầu cho khách hàng.
Action: Kêu gọi mua hàng - chốt sale.